Tên đơn vị: Phòng Tổ chức hành chính

Địa chỉ: Tầng 3 nhà A, Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ thực phẩm, Phường Ngọc Xuyên, Quận Đồ Sơn, TP Hải Phòng.

I. Cơ cấu tổ chức

Trưởng phòng:  Thạc sĩ. Lương Thị Đông

Đội ngũ chuyên viên:

1. Đào Thị Bích Liên

2. Hàn Thị Minh Ngọc

3. Giáp Văn Huấn

4. Bùi Xuân Luyện

5. Đinh Đình Việt   

6. Nguyễn Thị Hằng

II. Chức năng, nhiệm vụ

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH             

Phòng Tổ chức hành chính là một đơn vị trực thuộc Ban Giám hiệu. Phòng có các chức năng, nhiệm vụ như sau:

 1. Chức năng hoạt động của phòng:

1.1. Tham gia xây dựng chiến lược phát triển nhà trường:

- Nghiên cứu đánh giá tình hình phát triển nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển của nhà trường.

- Dự thảo chiến lược phát triển nguồn nhân lực của nhà trường.

- Xây dựng kế hoạch để thực hiện chiến lược phát triển  nguồn nhân lực.

- Trình duyệt và thực hiện.

1.2. Quản lý chiến lược phát triển của nhà trường:

- Đánh giá hiện trạng chất lượng CBVC.

- Dự thảo chiến lược phát triển nhà trường.

- Tổng hợp và hoàn thiện chiến lược phát triển nhà trường.

- Dự thảo kế hoạch thực hiện chiến lược.

2. Nhiệm vụ của phòng: 

2.1. Quản lý cơ cấu tổ chức của trường:

- Viết báo cáo, tổ chức lấy ý kiến đánh giá cơ cấu tổ chức hiện tại.

- Tham gia dự thảo cơ cấu tổ chức tương lai.

- Tổng hợp và hoàn thiện bản mô tả công việc, Đề án vị trí việc làm cho từng vị trí, chức danh.

- Dự thảo các quy chế về mối quan hệ giữa các cá nhân và các bộ phận.

- Đề nghị lựa chọn người phù hợp với từng vị trí, chức danh.

- Giám sát, hỗ trợ việc thực hiện cơ cấu tổ chức của các đơn vị.

- Đánh giá, điều chỉnh, bổ sung cơ cấu tổ chức của nhà trường.

2.2. Quản lý nguồn nhân lực của trường:

- Viết báo cáo và lấy ý kiến đánh giá về hiện trạng quản lý nguồn nhân lực trong cơ quan.

- Tham gia tổng hợp và hoàn thiện quy hoạch cán bộ.

- Đề nghị phê duyệt quy hoạch cán bộ.

- Tham gia dự thảo kế hoạch quản lý và sử dụng nguồn nhân lực

- Tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý và sử dụng nguồn nhân lực.

- Giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch quản lý nguồn nhân lực.

- Dự thảo mẫu đánh giá và tổ chức lấy ý kiến đánh giá nguồn nhân lực.

- Hoàn chỉnh các thủ tục thực hiện chế độ, chính sách với người lao động

- Giải quyết các vấn đề nảy sinh.

  2.3. Quản lý phương pháp công tác:

- Viết báo cáo và lấy ý kiến đánh giá hiện trạng và lập kế hoạch chuyển đổi về phương pháp công tác.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch về phương pháp công tác (mở lớp, hội thảo, hội giảng, cử người tham gia các khoá học, trao đổi, giao lưu với các đơn vị khác về phương pháp công tác).

- Viết báo cáo về chuyển đổi phương pháp công tác với các cấp theo quy định.

- Giải quyết các vấn đề phát sinh khi áp dụng phương pháp công tác.

- Dự thảo và trình duyệt quyết định áp dụng các quy chế, quy trình... về phương pháp công tác, phương pháp giảng dạy.

 2.4. Quản lý văn  hóa cơ quan, các quan hệ nội bộ:

- Xây dựng văn hoá cơ quan.

- Xây dựng các mối quan hệ nội bộ.

 2.5. Quản lý các mối quan hệ đối tác bên ngoài:

- Viết báo cáo, tổng hợp  và lấy ý kiến đánh giá thực trạng công tác đối ngoại toàn trường.

- Dự thảo kế hoạch phát triển quan hệ với các đối tác chiến lược.

- Chủ động đề xuất tìm đối tác chiến lược mới.

- Dự thảo chính sách đối với đối tác, có chính sách duy trì, phát triển mối quan hệ với đối tác chiến lược.

- Tham gia thực hiện giao lưu và trao đổi, tìm kiếm thông tin về các đối tác.

- Tổng hợp đánh giá về công tác quản lý các mối quan hệ với bên ngoài.

- Thực hiện việc báo cáo theo quy định.

 2.6. Quản lý các chính sách chế độ, thi đua, khen thưởng và quản lý các quy định, nội quy cơ quan:

2.6.1. Quản lý các chính sách chế độ, thi đua, khen thưởng của Nhà nước

a) Quản lý công tác thi đua, khen thưởng

- Dự thảo quy chế, tiêu chuẩn thi đua khen thưởng.

- Phổ biến các quy chế, tiêu chuẩn thi đua, khen thưởng. 

- Dự thảo kế hoạch công tác thi đua khen thưởng.

- Thực hiện kế hoạch thi đua khen thưởng.

- Tổng hợp kết quả bình xét và trình duyệt kết quả thi đua định kỳ.

- Tổ chức hội nghị tổng kết thi đua hàng năm.

b) Quản lý chế độ, chính sách

- Lập kế hoạch triển khai chế độ, chính sách.

- Thực hiện kế hoạch. 

- Nghiệm thu, thanh toán các hợp đồng lao động.

- Nghiệm thu, thanh toán khối lượng công tác giáo viên hàng tháng, hàng kỳ, hàng năm.

   2.6.2 . Quản lý các qui định, nội qui cơ quan

- Viết báo cáo và lấy ý kiến đánh giá thực trạng về việc xây dựng, ban hành, thực hiện các nội quy, quy định của cơ quan.

- Xác định các nội quy, quy định cần xây dựng và bổ sung.

- Dự thảo kế hoạch các cuộc hội thảo xây dựng các quy định, nội quy cơ quan.

- Đề nghị ra quyết định ban hành các quy định, nội quy cơ quan.

- Thực hiện việc báo cáo theo quy định.

2.7. An ninh chính trị, bảo vệ nội bộ:

- Tuyên truyền chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.

- Giám sát việc thực hiện nội quy, quy chế cơ quan.

- Theo dõi, báo cáo và quản lý người nước ngoài đến làm việc với nhà trường.

- Quản lý bảo mật thông tin, khai thác thông tin trên internet,...

- Báo cáo và tham gia quản lý các đoàn vào, đoàn ra.

2.8. Quản lý hệ thống thông tin:

- Viết báo cáo và lấy ý kiến đánh giá hiện trạng hệ thống thông tin.

- Dự thảo kế hoạch xây dựng hệ thống thông tin mới.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch xây dựng hệ thống thông tin.

- Thực hiện các chương trình, kế hoạch về công tác tin học theo sự chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và PTNT. 

- Viết các báo cáo, trình duyệt theo quy định.

 2.9. Quản lý công tác hành chính, văn phòng, khánh tiết:

- Viết báo cáo và lấy ý kiến đánh giá thực trạng công tác quản lý hành chính, văn phòng, khánh tiết.

- Dự thảo kế hoạch quản lý hành chính, văn phòng, khánh tiết.

- Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá giải quyết các vấn đề phát sinh và ra quy định về các công tác: Văn thư, lưu trữ, thư viện, soạn, in tài liệu, lễ tân, hành chính,  khánh tiết, phòng truyền thống, thanh tra pháp chế.

-  Quản lý thể thức văn bản./.